16. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra Quyết định cho phép hợp nhất.
- Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng hợp nhất, đồng thời thực hiện việc xóa tên các Văn phòng công chứng được hợp nhất khỏi danh sách đăng ký hoạt động.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-CC-18 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
Lệ phí: 1.000.000 đồng theo quy định của Thông tư số 257/2016/TT-BTC
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
|
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):.....................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ...................... ……………………… ngày ......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): ...............
Website (nếu có): .............................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ................................................................ Nam, nữ: ........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
...........................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
Công chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|