Lào Cai 27° - 29°
Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp nhận con riêng, cháu ruột làm con nuôi và người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

Trình tự thực hiện:

- Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm;

- Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ;

- Trường hợp chấp thuận hồ sơ, Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp đề nghị xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi. Trường hợp không chấp thuận, Cục Con nuôi trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do bằng văn bản;

- Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài. Trường hợp UBND tỉnh không chấp thuận thì Sở Tư pháp có văn bản báo cáo Cục Con nuôi và Cục Con nuôi trả lại hồ sơ cho đương sự và nêu rõ lý do bằng văn bản;

- Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp;

- Bộ Tư pháp cấp Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi nước ngoài.

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp.

 Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ của người nhận con nuôi

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;

- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe;

- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản;

-  Phiếu lý lịch tư pháp;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm:

+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Các giấy tờ nêu trên nếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng;

- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp  cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).

Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.

Thời hạn giải quyết:

Thời gian Cục Con nuôi thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở tư pháp trình

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh trong trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam từ 12 tháng trở lên nhận trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin nhận đích danh trẻ em Việt Nam làm con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.

- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em, mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05.

Lệ phí: 9.000.000đ (lệ phí), 50.000.000đ (chi phí) đối với trường hợp trẻ em thuộc Danh sách 1 và sống ở cơ sở trợ giúp xã hội.

Đối tượng được giảm 50% lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng làm con nuôi; trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.

Đối tượng được miễn nộp chi phí: Cô, cậu, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; người nhận trẻ em thuộc Danh sách 2 làm con nuôi.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây: 

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;    

- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

- Có tư cách đạo đức tốt;

- Đáp ứng các điều kiện theo pháp luật của nước nơi người đó thường trú.

Các trường hợp không được nhận làm con nuôi:

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện sau đây:  

+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;

+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

Căn cứ pháp lý:

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Text Box:   Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04
Formula TP/CN-2014/CNNNg.04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence-Freedom -Happiness

______________________________

       
 

Ảnh 4 x 6 cm

Photograph 4x6 cm

 

 

 
   

Ảnh 4 x 6 cm

 Photograph 4x6 cm

 

 

 
 

 

 

ĐƠN XIN NHẬN ĐÍCH DANH TRẺ EM VIỆT NAM

LÀM CON NUÔI[1]

 

APPLICATION FOR VIETNAMESE IDENTIFIED CHILD ADOPTION1

 

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

                 To:  Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam

 

 Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:

 

 

Ông/Mr.

Bà/Mrs.

Họ và tên

Full name

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Nơi sinh/Place of birth

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Nghề nghiệp/Occupation

 

 

 

Nơi thường trú

Permanent residence

 

 

Số Hộ chiếu/Giấy CMND

Passport/National ID N0

 

 

Nơi cấp/Place of issue

 

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

Date of issue

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

Điện thoại,/fax/ email

Tel/fax/email

 

 

 

Quan hệ với trẻ em được  nhận làm con nuôi/Relationship with  adopted child

 

 

 

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:

 

Họ và tên/Full name:……………………………............................................................  Giới tính/Sex

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ...........................................................................................................

Nơi sinh/Place of birth: .......................................................................................................................................

Dân tộc/Ethnic group: ....................................................... Quốc tịch/Nationality: ................................

Tình trạng sức khoẻ/Health status: ..............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/Place of permanent registration..............................................

Nơi đang cư trú/ The child is living at:

  * Gia đình/Family:

 

Ông/Mr.

/Mrs.

Họ và tên/Full name

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

Date of birth

 

 

Địa chỉ liên hệ

Address for correspondence

 

 

Điện thoại,/fax/ email

Tel/fax/email

 

 

Quan hệ với trẻ em được  nhận làm con nuôi/Relationship with  adopted child

 

 

 

  * Cơ sở nuôi dưỡng/Institution[2]: ...........................................................................................................

Lý do nhận con nuôi/Reasons for adoption.........................................................................................

Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.

 If we/I adopt a child, we/I commit to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child and realise all obligations of parents with the child according to applicable laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing the report on the development of our/my adopted child (with the photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh receipt.

 

Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét, giải quyết.

We/I would like to propose the Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve our/my request.

 

 

         .................., ngày........................ tháng .............. năm...........

                                                 .............................., on.......................................................................

                    ÔNG /Mr.                                    BÀ/Mrs.

                                                    (Ký, ghi rõ họ tên)                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                      (Signature and full name)                      (Signature and full name)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                         

                                                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05

 

VĂN BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,

SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM

 

I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:

Họ và tên : ...................................................................................... Giới tính:....................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................

Nơi sinh:...............................................................................................................................................

Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:

  Mồ côi                                            

 Bị bỏ rơi 

 Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ....................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Thông tin về gia đình ruột của trẻ em (nếu có): .......................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

II.    TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM:

1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Tình trạng sức khỏe hiện tại:         Chiều cao: ……………            Cân nặng: ……………

 * Bình thường  

 * Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:  

i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ii. Quá trình điều trị đã được thực hiện:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Tiêm chủng:

         Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)

         Chưa được tiêm chủng.

 

4.  Sự phát triển:        

 

Phù hợp với độ tuổi

Cần phát triển những khả năng này

Khả năng vận động

0

0

Khả năng giao tiếp, tương tác              

0

0

Khả năng ngôn ngữ

0

0

Khả năng nhận thức

0

0

Khả năng học tập

0

0

Những khả năng khác: .......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em): ................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):..........................................

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:........................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

                                                                                ................., ngày............tháng...........năm............

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền[3]                                Người làm báo cáo

       (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 



[1]Dùng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột làm con nuôi, hoặc người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời hạn ít nhất 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, hoặc nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của Bộ Tư pháp / In case Vietnamese child is adopted by his/her step – mother or step – father, or by maternal or  paternal uncles/aunts, or by a foreigner who has been working and living in Vietnam for at least 01 year, or in case of adopting disable children, children with dangerous disease under paragraph 3 Article 3 Circular No. 15 /2014/TT-BTP dated May 20, 2014 of Ministry of Justice.

 

[2] Ghi rõ tên  và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng/Full name and address of  Institution.

[3] Trường hợp trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập